Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước đã được công bố theo quyết định 1829/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng

         V. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC (12 TTHC)
1. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. BQL
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Phòng Quản lý Doanh nghiệp thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp  hồ sơ hợp lệ, trong vòng 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
Thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh. 01 (một) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu chỉ áp dụng cho 01 (một) cửa hàng kinh doanh.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực huyện: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá bằng 50 % (năm mươi phần trăm).   
(Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục 31: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
-  Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
-  Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng tỉnh công bố;
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
  - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công thương về việc sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hoá chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hoá qua sở giao dịch hàng hoá, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụ lục 31
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:       / ............., ngày...... tháng....... năm...........
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng ...............................................(1)
Tên thương nhân:........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................;
Điện thoại:......................... Fax:................................................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng............... năm............;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: .....................................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: .................................................................................;
+ Điện thoại:......................... Fax:.............................................................................;
Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sa......................................……….(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:………....................................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:……………....................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
  Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng - nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
            2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. BQL
  a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
Bước 3: Phòng Quản lý Doanh nghiệp thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu)
- Bản sao giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩn rượu đã được cấp
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung
Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực huyện: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm).
(Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính)
  i) Tên mẫu đơn:
  Phụ lục 33: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu.
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
          k) Yêu cầu, điều kiện: Không.
          l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
  - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành  lập Sở Giao dịch hàng hoá.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:       / ............., ngày...... tháng....... năm............
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH
SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp : .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: ..........................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:.............................................................(7)......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
  Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng - nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
         
          3. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. BQL
  a) Trình tự thực hiện:
  Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
  Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
  Bước 3: Phòng Quản lý Doanh nghiệp thẩm định hồ sơ.
  - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
  - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
  - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
  Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
  b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
  c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
  * Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
  Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại quy định như cấp mới.
          - Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
          + Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩn rượu (theo mẫu);
          + Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có);
          Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
  g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
  • Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, hết thời hạn hiệu lực hoặc Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
h) Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực huyện: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá bằng 50 % (năm mươi phần trăm).   
  (Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 31: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu;
- Phụ lục 34: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
k) Yêu cầu, điều kiện:
* Yêu cầu, điều kiện TTHC đối với trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực:
  - Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
  - Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
-  Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
-  Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng tỉnh công bố;
* Yêu cầu, điều kiện đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Không có
          l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
  - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành  lập Sở Giao dịch hàng hoá..
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụ lục 31
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:       / ............., ngày...... tháng....... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên thương nhân:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau............................…………….(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:……….................................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:…………….....................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
  Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng - nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
 
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:       / ............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)........................(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
  Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng - nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
          4. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. BQL
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
  Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
Bước 3: Phòng Quản lý Doanh nghiệp thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
-  Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Theo mẫu);
-  Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép
h) Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực huyện: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá bằng 50 % (năm mươi phần trăm)   
(Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn:
Phụ lục 23:Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
k) Yêu cầu, điều kiện:
-  Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
-  Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
  - Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Qui định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng,chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
  - Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Qui định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
  - Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành  lập Sở Giao dịch hàng hoá.
 
 
 
Phụ lục 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN

 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
Số:       /... ............., ngày...... tháng....... năm............
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng
            1. Tên thương nhân:......................................................................................
            2. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................;
            3. Điện thoại:........................................................... Fax:.............................;
            4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm.......;
            5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
            - Tên: ...................................;
            - Địa chỉ: ...........................;
            - Điện thoại:......................... Fax:...............;
            Đề nghị Ban quản lý KKT tỉnh Cao Bằng......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
            6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:.............................................................................
            7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:..................
......(ghi rõ tên thương nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
  Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
          5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. BQL
  a) Trình tự thực hiện:
  Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
  Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
  Bước 3: Phòng Quản lý Doanh nghiệp thẩm định hồ sơ.
          - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
          - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
  Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
  b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
          c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
          * Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
  * Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
  Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
  đ) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn:
Phụ lục 50: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
h) Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực huyện: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá bằng 50 % (năm mươi phần trăm)   
(Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính)
i)  Kết quả thực hiện: Giấy phép.
  k) Yêu cầu, điều kiện: Không
  l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
  - Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Qui định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng,chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
  - Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Qui định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng,chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành  lập Sở Giao dịch hàng hoá.
 
Phụ lục 50
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN

 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 
Số:       /... ............., ngày...... tháng....... năm 20.........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày.......... tháng.......năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên: ...................................;
+ Địa chỉ: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được ................... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
Đã được .............. ........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có)
.......(1)....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị UBND huyện (quận) ........... xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:.......................................................................(2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm ...............(3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:...................
- Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:..............................................................(4)ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
  Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên,địa chỉ các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
  
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
         
 
 
 
 
 
 
 
 
 
          6. Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. BQL
  a) Trình tự thực hiện:
  Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
  Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
  Bước 3: Phòng Quản lý Doanh nghiệp thẩm định hồ sơ.
  + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
  + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
  Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
  c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
  * Thành phần hồ sơ:
  - Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
  Tổ chức phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới. Hồ sơ gồm:
  +  Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá; ( theo mẫu);
  +  Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
  + Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
  + Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
  + Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
  + Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
  + Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
  - Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy:
  Tổ chức được cấp phép phải lập 01 bộ gửi về phòng Quản lý doanh nghiệp. Hồ sơ bao gồm:
  + Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
  + Bản gốc hoặc bản sao giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có)
  Thời hạn của giấy phép sẽ giữ nguyên như giấy phép cũ (đối với trường hợp cấp lại do hỏng mất)
  Các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực huyện: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá bằng 50 % (năm mươi phần trăm).
(Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính)
  i) Tên mẫu đơn:
  - Phụ lục 23: Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá .
  - Phụ lục 56: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
k) Yêu cầu, điều kiện:
  * Đối với trường hợp giấy phép hết hạn hiệu lực:
  -  Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
  - Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
  - Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;                 
  - Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
          - Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
          * Đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc cháy.
  l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
  - Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Qui định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng,chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
  - Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Qui định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành  lập Sở Giao dịch hàng hoá.
 
 
 
Phụ lục 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN

 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
Số:       /... ............., ngày...... tháng....... năm............
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng
            1. Tên thương nhân:......................................................................................
            2. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................;
            3. Điện thoại:........................................................... Fax:.............................;
            4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm.......;
            5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
            - Tên: ...................................;
            - Địa chỉ: ...........................;
            - Điện thoại:......................... Fax:...............;
            Đề nghị Ban quản lý KKT tỉnh Cao Bằng......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
            6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:.............................................................................
            7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:..................
......(ghi rõ tên thương nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
  Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc
Phụ lục 56
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN

 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 
Số:       /... ............., ngày...... tháng....... năm 20.........
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách,
nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........... do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày .......... tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được...................... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được ......................cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do .... .........(2)...........
......(ghi rõ tên thương nhận)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
  Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân xin cấp phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
           
7. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. BQL
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Doanh nghiệp
Bước 3: Phòng Quản lý Doanh nghiệp thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế có văn trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ Hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung Hồ sơ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình;
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng);
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
 - Tại các khu vực huyện: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá bằng 50 % (năm mươi phần trăm)
( Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục 29: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương )
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
-  Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm rượu được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
 l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
          - Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
  - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành  lập Sở Giao dịch hàng hoá.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụ lục 29
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:       / ............., ngày...... tháng....... năm............
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Ban quản lý KKT ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố.........(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:..................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
 
  Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
 
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
 
 
8. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. BQL
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
Bước 3: Phòng Quản lý Doanh nghiệp thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ Hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung Hồ sơ.
  Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Doanh nghiệp đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
 Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại khu vực các huyện: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá bằng 50 % (năm mươi phần trăm)   
(Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
 Phụ lục 33: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu.
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương )
k) Yêu cầu, điều kiện:
          Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu bao gồm:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 mtrở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành  lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:       / ............., ngày...... tháng....... năm............
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH
SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp : .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: ............................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:.............................................................(7)......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
 
  Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
 
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng - nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối bán buôn.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu. 
 
 
 
 
 
 
 
9. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. BQL
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
Bước 3: Phòng Quản lý Doanh nghiệp thẩm định hồ sơ.
          - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu;
          - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban quản lý khu kinh tế tỉnh có văn trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ Hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ của thương nhân, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung Hồ sơ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm rượu trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại quy định như  cấp mới.
          - Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
          + Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩn rượu (theo mẫu);
          + Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có);
          (Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:  Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực huyện: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá bằng 50 % ( năm mươi phần trăm)  
( Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn:
- Phụ lục 29: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Phụ lục 34: Đơn đề nghi cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu  (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
k) Yêu cầu, điều kiện:
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu bao gồm:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 mtrở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
Đối với trường hợp Giấy phép hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
 - Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
  - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành  lập Sở Giao dịch hàng hoá.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụ lục 29
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:       / ............., ngày...... tháng....... năm............
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Ban quản lý KKT ......................(1)
 
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố.........(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:..................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
 
  Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
 
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
 
 
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:       / ............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)........................(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
 
  Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng - nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
 
 
10. Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. BQL
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
Bước 3: Phòng Quản lý Doanh nghiệp thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung Hồ sơ.
 Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, thương nhân lưu 01 bộ.
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;
- Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
- Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng);
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bản tự cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép.
  h) Tên mẫu đơn:
Phụ lục 21: Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
i) Phí,  lệ phí:
- Tại khu vực thành phố:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực huyện: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá bằng 50 % ( năm mươi phần trăm)   
(Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính)
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế - nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
-  Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá;
-  Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
-  Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Qui định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng,chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành  lập Sở Giao dịch hàng hoá.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụ lục 21
(Kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT  ngày 25 tháng 9  năm 2013
của Bộ Công Thương)
 
TÊN DOANH NGHIỆP
 
Số:        /
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
............., ngày...... tháng....... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh......................(1)
 
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh ( Hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh ( nếu có):
-  Tên  ...................................;
-  Địa chỉ: ...........................;
-  Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6) Được phép mua các loại sản phẩm thuốc lá, như sau: .......................(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố........
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:.........................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
                                                             Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
                            (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác ( nếu có).
( (4): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
            11. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. BQL
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
Bước 3: Phòng Quản lý Doanh nghiệp thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
 Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
 Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
e) Đối tượng thực hiện:  Tổ chức, cá nhân.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực huyện: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá bằng 50 % (năm mươi phần trăm)   
( Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn:
Phụ lục 48: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu điều kiện: Là thương nhân đã được cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Qui định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng,chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Qui định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng,chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành  lập Sở Giao dịch hàng hoá.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụ lục 48
(Ban hành Kèm  theo Thông tư số 21/2012/TT-BCT  ngày 25  tháng 9  năm 2013
của Bộ Công Thương)
 
TÊN DOANH NGHIỆP
 
Số:        /
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
............., ngày...... tháng....... năm............
 
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
BÁN BUÔN  SẢN PHẨM THUỐC LÁ
 
Kính gửi: Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ............do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh ( nếu có):
-  Tên:  ...................................;
-  Địa chỉ: ...........................;
-  Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được .......................cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm....................
7. Đã được ................................. cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá          ( sửa đổi, bổ sung lần thứ .......)  số..........ngày..... tháng.....năm.......( nếu có)   ..........(1)
.......( Ghi rõ tên thương nhân)....  kính đề nghị Ban quản lý Khu kinh tế xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp  thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
  1. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua các loại sản phẩm  thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau: ........................................ (2
 Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố....
10. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
  a) Đề nghị sửa đổi:
  Thông tin cũ:...................
  Thông tin mới:...............( 3)
  b) Đề nghị bổ sung: ..............................................................(4)
..........( Ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT  ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
                                      Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
                (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
 
Chú thích:
  ( 1) Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số Giấy phép, ngày cấp ( nếu có).
(2) Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
( 3) Ghi rõ tên, địa chỉ,điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán buôn sản phẩm thuốc lá.
( 4) Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
 
 
 
 
 
 
 
 
12. Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. BQL
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
Bước 3: Phòng Quản lý Doanh nghiệp thẩm định hồ sơ.
 - Trường hợp  hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
  Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
 - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số bộ hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:       
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Tổ chức phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;
+ Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
+Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng);
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:
Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
Bản tự cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
 Hồ sơ đề nghị cấp lại do bị mất bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại.
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá        (nếu có).
+Thời hạn của Giấy phép sẽ giữ nguyên như Giấy phép cũ ( đối với trường hợp cấp lại do hỏng, mất).
(Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
* Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện:  Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Doanh nghiệp.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực huyện: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá bằng 50 % ( năm mươi phần trăm)   
(Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn:
- Phụ lục 21: Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phụ lục 54: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy )
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương ).
k) Yêu cầu, điều kiện:
Là thương nhân đã được cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Qui định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng,chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Qui định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng,chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụ lục 21
(Kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT  ngày 25 tháng 9  năm 2013
của Bộ Công Thương)
 
TÊN DOANH NGHIỆP
 
Số:        /
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
............., ngày...... tháng....... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao  Bằng(1)
 
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh ( Hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh ( nếu có):
-  Tên  ...................................;
-  Địa chỉ: ...........................;
-  Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6) Được phép mua các loại sản phẩm thuốc lá, như sau: .......................(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố........
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:.........................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
                                                             Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
                            (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
 * Ghi chú
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác ( nếu có).
( (4): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc
 
Phụ lục 54
(Ban hành Kèm Thông tư số 21/2013/TT-BCT  ngày 25 tháng 9  năm 2013
của Bộ Công Thương)
 
TÊN DOANH NGHIỆP
 
Số:        /
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh ( hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm........
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh ( nếu có):
+ Tên:  ...................................;
+ Địa chỉ: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được ………………………. cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm..........cho...........
7. Đã được …………………………… cấp sửa đổi, bổ sung  Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá  số..........ngày..... tháng.....năm....... cho........(  nếu có).
8. .......( Ghi rõ tên thương nhân)....  kính đề nghị Ban quản lý Khu kinh tế xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể .......................       ........( 1)............................( Ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT  ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ghi chú:                                       Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(1) Ghi rõ lý do xin cấp lại                              (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
 

  Ý kiến bạn đọc

Văn bản mới

225/QĐ-BQLKKT

QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố công khai giao dự toán chi ngân sách năm 2024

Lượt xem:16 | lượt tải:25

178/QĐ-BQLKKT

QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố công khai giao chỉ tiêu cắt giảm, tiết kiệm 5 phần trăm chi thường xuyên năm 2024

Lượt xem:80 | lượt tải:35

156/QĐ-BQLKKT

QUYẾT ĐỊNH Về việc thay đổi thành viên Hội đồng lựa chọn nhà đầu tư trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp tỉnh Cao Bằng

Lượt xem:320 | lượt tải:27

1472/TB-BQLKKT

THÔNG BÁO Nhu cầu tiếp nhận vào viên chức tại Ban Quản lý Dự án đầu tư, trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế năm 2024

Lượt xem:582 | lượt tải:50

142/QĐ-BQLKKT

QUYẾT ĐỊNH Về việc công khai giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024

Lượt xem:334 | lượt tải:17

1109/QĐ-UBND

Quyết định về việc bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng

Lượt xem:311 | lượt tải:32

1375/TB-BQLKKT

Thông báo Trúng tuyển tiếp nhận vào viên chức tại Trung tâm Quản lý và Khai thác Dịch vụ hạ tầng khu kinh tế, trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế năm 2024

Lượt xem:401 | lượt tải:67

1057/QĐ-UBND

Quyết Định Phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Tà Lùng-Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng

Lượt xem:505 | lượt tải:43

117/QĐ-HĐKTSH

QUYẾT ĐỊNH Ban hành Danh mục tài liệu ôn tập sát hạch tiếp nhận vào viên chức tại Trung tâm Quản lý và Khai thác Dịch vụ hạ tầng khu kinh tế, trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế năm 2024

Lượt xem:1064 | lượt tải:157

116/QĐ-BQLKKT

QUYẾT ĐỊNHVề việc công nhận danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự sát hạch tiếp nhận vào viên chức tại Trung tâm Quản lý và Khai thác Dịch vụ hạ tầng khu kinh tế, trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế năm 2024

Lượt xem:599 | lượt tải:79
tai xuong 1











tthc 1
dccs 040231
banner quan ly thong tin du an dau tu trong khu kinh te 3




 
iso 9001 2015
 
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang truy cập186
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm185
  • Hôm nay18,193
  • Tháng hiện tại585,840
  • Tổng lượt truy cập10,045,023

 

quoc huy
TRANG THÔNG TIN BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH CAO BẰNG
Địa chỉ:  Km5 Phường Đề Thám -Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH: ÔNG NGUYỄN KIÊN CƯỜNG - TRƯỞNG BAN 
Số điện thoại liên hệ: 02063.854.529 - Fax: 02063.854.929  
Email: banqlkkt@caobang.gov.vn - banquanlycb@gmail.com
 Ghi rõ nguồn Trang thông tin điện tử  Ban Quản lý khu kinh tế (hoặc www.banqlkkt.caobang.gov.vn)
khi trích dẫn thông tin từ địa chỉ này.

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây