IV. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (05 TTHC)
1. Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. BQL
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3: Cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ và quy định pháp luật có liên quan.
- Thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
g) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu MĐ-1: Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
(Thông tư số 11/2016/TT-BCT, ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương).
h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép.
(Thông tư số 143/2016/TT-BCT ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính)
i) Yêu cầu, điều kiện:
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện nằm trong khu kinh tế tỉnh.
- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuốc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành)
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công thương Quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BCT ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa Điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ……… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) .............
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) .......................................
Tên thương nhân viết tắt .........................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp: .............................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:........................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) .................................................................................................................................
Số tài Khoản:...................................... tại Ngân hàng: ..........................................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: .......................
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện: ........................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: .........................
Mã số thuế: .............................................................................................................
Điện thoại: ................ Fax: ....................... Email: ........ Website: (nếu có) ...........
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ........................................................
Văn phòng đại diện số …:……......……………… (khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số …:
Tên Văn phòng đại diện: ........................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: .
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: .......................................................
Thời Điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ................................
Văn phòng đại diện số....:………………….......….(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … 2 như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ........................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ...............................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ...............................................................................................
Địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)....................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-...............................................................................................................................
-...............................................................................................................................
Thời hạn của Giấy phép thành lập: ………………………………………….......
Người đứng đầu Văn phòng đại diện
3:
Họ và tên:.................................................... Giới tính: ..........................................
Quốc tịch: ...............................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ........................................
Ngày cấp .../…/…. Nơi cấp: ...................................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ....................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
____________________
1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
2. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. BQL
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng - nơi đặt trụ sở thuộc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của Ban.
Bước 2:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3: Cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 36 Nghị định 07/2016/NĐ-CP;
+ Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
+ Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
- Trường hợp cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.
(Thông tư số 143/2016/TT-BCT ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu MĐ-2: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép văn phòng đại diện
(Thông tư số 11/2016/TT-BCT, ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu, điều kiện:
Thương nhân nước ngoài làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp sau:
- Chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác.
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị huỷ hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu huỷ dưới mọi hình thức.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công thương Quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BCT ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa Điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) .............
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ......................................
Tên thương nhân viết tắt ........................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:..............................................................................................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có) .........
Đề nghị cấp lại4 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) .......................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ ........................
5Thứ tự của Văn phòng đại diện: ...........................................................................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có) .........
Mã số thuế: .............................................................................................................
Lý do cấp lại: ..........................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
___________________
4 Áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
3. Điều chỉnh, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. BQL
a)Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng - nơi đặt trụ sở thuộc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của Ban.
Bước 2:Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành và trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3: Cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:
+ Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
+ Trường hợp thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện, Chi nhánh; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.
+ Trường hợp thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
- Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.
(Thông tư số 143/2016/TT-BCT ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu MĐ-3: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép trhành lập văn phòng đại diện
(Thông tư số 11/2016/TT-BCT, ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương).
k)Yêu cầu, điều kiện:
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp sau:
- Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
- Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện.
- Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện.
- Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện.
- Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công thương Quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BCT ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa Điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ............
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)........................................
Tên thương nhân viết tắt:........................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:..............................................................................................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)...............
Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) ......................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: ……. Ngày cấp …/…/ ....................
6Thứ tự của Văn phòng đại diện: ...........................................................................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có) ..............
Mã số thuế: .............................................................................................................
Nội dung Điều chỉnh: .............................................................................................
Lý do Điều chỉnh: ...................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
____________________
6 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
4. Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. BQL
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3: Cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.
(Thông tư số 143/2016/TT-BCT ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu MĐ-4: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
(Thông tư số 11/2016/TT-BCT, ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương).
k)Yêu cầu, điều kiện:
Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết thời hạn quy định trong Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công thương Quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BCT ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa Điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ...................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)..............................................
Tên thương nhân viết tắt ................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:.................................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh: ...................................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)......................
Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) ...............................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ ...............................
7Thứ tự của Văn phòng đại diện: ..................................................................................
Mã số thuế: ....................................................................................................................
Số lao động làm việc tại Văn phòng đại diện tại thời Điểm gia hạn:… người; trong đó:
- Số lao động nước ngoài:… người;
- Số lao động Việt Nam: … người.
Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập:.............................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
____________________
7 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
5. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền cấp của Cơ quan cấp Giấy phép. BQL
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
Bước 2:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý khu kinh tế hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP;
- Bản sao văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép không qua hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 35 nghị định 07/2016/NĐ-CP) hoặc bản sao Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Cơ quan cấp Giấy phép (đối với trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP);
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
- Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
- Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TB: Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện…/Chi nhánh… tại Việt Nam
(Thông tư 11/2016/TT-BCT, ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương).
k) Yêu cầu, điều kiện:
Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:
- Theo đề nghị của thương nhân nước ngoài.
- Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
- Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn.
- Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn.
- Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP
- Thương nhân nước ngoài, Văn phòng đại diện không còn đáp ứng một trong những điều quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCTngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công thương Quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu TB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN…/CHI NHÁNH … TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: … (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)............
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép thành lập): ........................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh số…………..Ngày cấp: ... /…/..........
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy phép thành lập) ...........................................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có) .............
Thời hạn hoạt động: từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm..............
11Thông báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các Khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện…/Chi nhánh…:
1. Thuế: ..................................................................................................................
2. Bảo hiểm xã hội:.................................................................................................
3. Các Khoản khác:.................................................................................................
4. Các nghĩa vụ khác (nếu có): ..............................................................................
Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện…/Chi nhánh tại Việt Nam:
Từ ngày…tháng…năm…
Lý do chấm dứt hoạt động: .....................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
/.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
11 Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, không phải kê khai nội dung